Công dụng: dùng chứa mẫu như nước tiểu phân hoặc hóa chất dùng trong xét nghiệm là phụ kiện kèm theo máy phân tích tối uư hóa quy trình tránh phơi nhiễm, tránh nhầm mẫu.
Hướng dẫn sử dụng: cho mẫu cần lấy (giữa dòng) vào trong lọ đậy chặt nắp mang ngay đến phòng xét nghiệm, thực hiện quy trình tiền phân tích (nhập liệu) mở nắp cho vào máy cách khoản 1 lọ bỏ trống 1 lọ có mẫu, tiến hành phân tích kiểm tra bất thường trả kết quả khi phù hợp.
• Là ống dùng phổ biến trong các phòng thí nghiệm, viện nghiên cứu hóa sinh, y học….
• Dùng để đựng mẫu dung dịch hỗn hợp hóa chất, mẫu máu,… cho quá trình ly tâm.
• Chất liệu: Ống nhựa PP, nắp nhựa PE.
• Màu sắc: Ống trong suốt, nắp màu xanh dương, đáy nhọn, có chia vạch.
• Các cỡ: 15ml (1,6*11.8cm); 50ml (2.85 * 11.8cm).
• Tiệt trùng từng ống riêng lẻ và không tiệt trùng.
• Nguồn gốc: Ningbo Sintrue - Trung Quốc.
• Quy cách: 15ml (100 cái/gói); 50ml (50 cái/gói).
Ống nghiệm nhựa PP 5ml (12 x 75mm) trung tính, nhãn và nắp màu đỏ, có chứa hạt Poly Styrene hình bi hoặc hình khối bên trong. Công dụng:Dùng để xét nghiệm sinh hóa, miễn dịch... Mục đích: Làm gia tăng sự đông máu, do đó sẽ tách huyết thanh nhanh chóng trong vòng 3 - 5 phút sau khi lấy máu, thay vì phải chờ tiến trình đông máu bình thường kéo dài 15 - 30 phút. Đặc điểm:
Nắp màu đỏ bên trong có chứa hạt bi hoặc hình khối được tẩm hóa chất kích hoạt quá trình đông máu nhanh hơn.
Sau khi quay ly tâm các hạt nhựa bên trong ống nghiệm với tỷ trọng đã được xác định, tạo thành lớp phân cách ngăn cản tối đa sự tiếp xúc giữa huyết thanh và cục máu đông.
Ống nghiệm nhựa PP 5ml (12 x 75mm) trung tính, nhãn và nắp màu xanh lá cây. Công dụng: Dùng để làm các xét nghiệm liên quan đến yếu tố đông máu (TQ, TCK, Fibrinogen) và tốc độ lắng máu. Đặc điểm:
Sử dụng dung dịch Trisodium Citrate 3.8%.
Thể tích dung dịch kháng đông 0.1 ml cho ống nghiệm citrate 1ml. Dung dịch kháng đông 0.2 ml cho ống nghiệm citrate 2ml. Cách dùng:
Máu được lấy trong bơm tiêm, sau đó tháo rời kim ra.
Bơm máu nhẹ vào thành trong của ống đến thể tích quy định.
Đậy nắp lại và đảo ngược vài lần thật kỹ cho máu trộn đều với chất kháng đông. Quy cách: Vỉ 100 ống, thùng 2400 ống.
Ống nghiệm nhựa PP 5ml (12 x 75mm) trung tính, nhãn và nắp màu đen. Công dụng: Dùng tách huyết tương để làm các xét nghiệm ion đồ (như ion đồ Na+, K+, Ca2+, Cl-, …) trừ Li+.
Ngoài ra ống nghiệm Heparin còn được sử dụng cho các xét nghiệm sinh hóa, đặc biệt NH3 và định lượng Alcool trong máu. Đặc điểm:
Được sử dụng chất kháng đông Heparin. Cách dùng:
Máu được lấy trong bơm tiêm, sau đó tháo rời kim ra.
Bơm máu nhẹ vào thành trong của ống đến thể tích quy định.
Đậy nắp lại và đảo ngược vài lần thật kỹ cho máu trộn đều với chất kháng đông. Quy cách: Vỉ 100 ống, thùng 2400 ống.
Ống nghiệm nhựa PP 5ml (12 x 75mm) trung tính, nhãn và nắp màu xám. Công dụng: Dùng trong xét nghiệm đường (duy trì đường huyết không thay đổi trong vòng 36 - 48 giờ sau khi lấy máu) và các xét nghiệm sinh hóa trừ Na+. Đặc điểm:
Chứa hóa chất kháng đông Heparin và NaF. Cách dùng:
Máu được lấy trong bơm tiêm, sau đó tháo rời kim ra.
Bơm máu nhẹ vào thành trong của ống đến thể tích quy định.
Đậy nắp lại và đảo ngược vài lần thật kỹ cho máu trộn đều với chất kháng đông. Quy cách: Vỉ 100 ống, thùng 2400 ống.
Ống nghiệm nhựa PP 5ml (12 x 75mm) trung tính, nhãn và nắp màu xanh dương, nắp cao su có phủ bọc nhựa màu xanh biển. Công dụng:
Dùng trong xét nghiệm huyết học (công thức máu và xét nghiệm HbA1c…) Đặc điểm:
Sử dụng chất kháng đông Edta (Ethylenediaminetetra Acid) với nồng độ tiêu chuẩn để giữ các tế bào trong máu nhất là tiểu cầu luôn ở trạng thái tách rời tối đa từ 6 - 8 giờ.
Thiết kế phù hợp cho mọi hệ thống máy huyết học tự động.
Nắp cao su tinh khiết chất lượng cao giúp kim xuyên qua dễ và đàn hồi tốt, không gây hiện tượng rơi vãi giọt máu ra ngoài, bảo vệ người sử dụng và tránh sự lây nhiễm mẫu bệnh phẩm.